Hiện nay việc gửi hàng hóa, chứng từ qua bưu điện và các dịch vụ chuyển phát nhanh ngày càng trở nên phổ biến. Để việc gửi được nhanh chóng và chính xác thì ngoài địa chỉ chi tiết thì post code sẽ là một thông tin không thể thiếu. Cùng chúng tôi tìm hiểu post code là gì? và danh sách post code 64 tỉnh thành Việt Nam.
Table of Contents [Hide]
1. Post code là gì?
Postal code hay còn gọi là ZIP code, Post code có nghĩa là mã bưu chính, mã bưu điện hay mã thư tín, đó là một chuỗi ký tự bằng chữ, hoặc bằng số hay hỗn hợp giữa số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Postal code là bắt buộc phải có trong thông tin địa chỉ người nhận khi bạn gửi bưu phẩm cho chuyển phát nhanh quốc tế, ví dụ TNT sẽ không nhận bưu phẩm gửi đi nước ngoài khi không cung cấp postal code người nhận, DHL sẽ tự áp mã postal code vào địa chỉ nếu bạn không cung cấp, và nếu để DHL tự áp mã, họ áp sai mã, lạc bưu phẩm hoặc bị vùng sâu vùng xa oan thì bạn vẫn phải chịu trách nhiệm, vì vậy postal code rất quan trọng đấy nhé.
2. Ý nghĩa 6 chữ số của mã bưu chính Việt Nam
- Hai chữ số đầu tiên tính từ trái sang phải xác định tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là mã tỉnh/thành phố). Mỗi tỉnh/thành phố có thể có nhiều hơn một mã tỉnh/thành phố.
Ví dụ: Thành phố Hà Nội có thể có các mã: 10xxxx, 11xxxx, 12xxxx, … Các tỉnh nhỏ hơn thì thường có một mã: Thái Bình có mã 41xxxx; Quảng Ninh có mã 20xxxx.
- Hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi tắt là mã quận/huyện). Mỗi quận/huyện có thể có nhiều hơn một mã quận/huyện.
Ví dụ: Quận Đống Đa – Hà Nội có mã: 1150xx, 1168xx, 1170xx…
- Số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn (gọi tắt là mã phường/xã). Mỗi phường/xã có thể có nhiều hơn một mã phường/xã.
Ví dụ: Phường Láng Hạ - Quận Đống Đa – Hà Nội có mã: 11711x, 11712x, …
- Số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.
Ví dụ: Ngõ 90, Phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội có mã 117121.
3. Cách sử dụng mã bưu chính?
Khi các bạn cần điền thông tin cá nhân, rất nhiều bản kê khai yêu cầu các bạn nhập Zip code/Postal Code. Các bạn cần tra mã bưu chính có địa chỉ gần nhà bạn nhất và nhập vào phần Zip code/Postal Code.
Nếu các yêu cầu nào không cần chi tiết thì các bạn có thể nhập mã bưu chính của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là được.
4. Mã post code của 64 tỉnh thành Việt Nam
Để giúp các bạn tiện lợi trong việc gửi hàng hóa, thư từ thì sau đây là mã post code của các tỉnh thành Việt Nam:
STT | Tên tỉnh/thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn) | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Hi vọng những thông tin trên sẽ mang đến nhiều lợi ích cho các bạn trong việc gửi thư và hàng hóa. Cần tra cứu kỹ trước khi ghi thông tin để tránh thất lạc nhé!
Có thể bạn quan tâm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét